Mục tiêu đào tạo
- PEO1 : Phát triển năng lực khám phá tri thức mới, giải quyết vấn đề thực tiễn và tư duy hệ thống để hoàn thiện công việc chuyên môn và học tập trọn đời trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật thông tin;
- Develop their own capability of discovering new knowledge, solving practical problems and thinking systematically for their professional work life and lifelong learning in information engineering technology;
-
- PEO2 : Có khả năng quản lý hiệu quả các dự án hệ thống thông tin và gắn kết tốt với các ngành nghề khác;
- Be able to effectively manage team-projects in information systems and connect with other professional sectors;
-
- PEO3 : Phát triển năng lực chuyên môn để đảm nhiệm các vị trí cao trong nghề nghiệp hay tiếp tục học ở các bậc cao hơn;
- Develop their professional competences to take high positions in their careers or pursue postgraduate studies
-
- SO1 : Có thể áp dụng kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng và các công cụ hiện đại trong toán học, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để giải quyết các vấn đề kỹ thuật thuộc lĩnh vực công nghệ kỹ thuật thông tin;
- Be able to apply knowledge, techniques, skills and modern tools of mathematics, science, engineering, and technology to solve broadly-defined engineering problems appropriate to information engineering technology;
-
- SO2 : Có thể thiết kế các hệ thống, thành phần hay quy trình đáp ứng những yêu cầu cụ thể đối với các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật thông tin;
- Be able to design systems, components, or processes meeting specified needs for broadly-defined engineering problems appropriate to information engineering technology;
- SO3 : Có thể vận dụng các kỹ năng giao tiếp thông qua văn bản, thuyết trình và đồ hoạ trong các môi trường kỹ thuật và phi kỹ thuật; và có khả năng phát hiện, sử dụng các tài liệu phù hợp;
- Be able to apply written, oral, and graphical communication in broadly-defined technical and non-technical environments; and an ability to identify and use appropriate technical literature;
-
- SO4 : Có thể thực hiện các thử nghiệm, đo lường và thí nghiệm, và phân tích cũng như giải thích được các kết quả để cải tiến quá trình phát triển hệ thống thông tin;
- Be able to conduct standard tests, measurements, and experiments and to analyze and interpret the results to improve information system development processes;
-
- SO5 : Có thể đảm nhiệm tốt vai trò là thành viên hay trưởng nhóm kỹ thuật với thái độ và hành vi phù hợp trong;
- Be able to function effectively as a member as well as a leader in technical teams with appropriate attitude and behavior at work
Thông tin thêm về ngành Công nghệ thông tin
- a. Công nghệ thông tin là gì?
- Công nghệ thông tin hiểu theo nghĩa rộng là việc sử dụng máy tính và phần mềm máy tính vào việc tạo ra, xử lý, lưu trữ và truyền dẫn thông tin. Theo học ngành này, sinh viên sẽ được đào tạo các kiến thức chuyên sâu tùy theo chuyên ngành mình lựa chọn như: Kỹ thuật phần mềm, mạng máy tính và truyền thông.
-
- b. Ngành Công nghệ thông tin học những gì?
- Sinh viên theo học ngành Công nghệ thông tin được trang bị khối kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên như: Mạng máy tính, hệ thống thông tin, lập trình, phần mềm,… Đồng thời, sinh viên được chọn học các chuyên ngành phù hợp với năng lực, sở thích như: Kỹ thuật phần mềm, mạng máy tính và truyền thông.
-
- c. Học ngành Công nghệ thông tin làm việc ở đâu?
- - Công ty, tập đoàn về công nghệ thông tin;
- - Công ty sản xuất, lắp ráp, sửa chữa trang thiết bị máy tính;
- - Công ty cung cấp giải pháp tích hợp;
- - Công ty cung cấp giải pháp về mạng và an ninh mạng;
- - Làm việc tại Bộ phận Quản trị, bộ phận IT tại các công ty, kể cả công ty hoạt động trong lĩnh vực Công nghệ và các lĩnh vực khác như: Kinh tế, y tế, giáo dục, xã hội, ngân hàng, thể thao, giải trí,…
- - Giảng viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung học phổ thông, trung tâm có đào tạo Công nghệ thông tin,…
-
- d. Học ngành Công nghệ thông tin bạn cần những tố chất và kỹ năng gì?
- - Cẩn thận; có tư duy logic; kiên trì và nhẫn nại; ham học hỏi, trau dồi kiến thức; kỹ năng làm việc nhóm;
- - Nhạy bén tiếp cận nhanh và hứng thú với công nghệ mới và quan trọng hơn cả là niềm đam mê công nghệ thông tin;
- - Khả năng làm việc dưới áp lực cao; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng tư duy sáng tạo; ngoại ngữ tốt.
-
- e. Mã ngành và Thời gian đào tạo
- - Mã ngành: 7480201
- - Đại học: 4 năm
- - Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học: 1.5 năm
- - Liên thông từ Trung cấp lên Đại học: 2 năm
- - Văn bằng 2: 2 năm
-
- f. Ngành Công nghệ thông tin xét tuyển bằng phương thức nào?
- - Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia;
- - Phương thức 2: Xét tuyển bằng điểm trung bình chung của (HK1 + HK2 lớp 11) + HK1 lớp 12 ≥ 18 điểm;
- - Phương thức 3: Xét tuyển bằng (điểm học kỳ cao nhất lớp 10 + điểm học kỳ cao nhất lớp 11 + điểm học kỳ 1 lớp 12) ≥ 18 điểm;
- - Phương thức 4: Xét tuyển theo tổ hợp 3 môn của học bạ lớp 12 ≥ 18 điểm;
- - Phương thức 5: Xét tuyển bằng điểm trung bình chung học bạ lớp 12 ≥ 6.0 điểm;
- - Phương thức 6: Xét tuyển bằng điểm kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia;
- - Phương thức 7: Xét tuyển thẳng Đại học.
-
- Liên hệ tuyển sinh (link): Tuyển sinh (lhu.edu.vn)
- g. Tổ hợp môn xét tuyển ngành Công nghệ thông tin gồm:
- - Toán, lý, hóa (A00)
- - Toán, lý, anh văn (A01)
- - Toán, văn, anh văn (D01)
- - Toán, văn, hóa (D07)
-
h. Tài nguyên học tập
- Xem thông tin tại 360 LHU (link): Đại học Lạc Hồng Đồng Nai - Virtual tour 360° (lhu.edu.vn)
- Xem thông tin về sở vật chất (link): Mục Môi trường học tập - Sinh viên tương lai (lhu.edu.vn)
i. Học phí, học bổng và chính sách
- Sinh viên xem chi tiết tại mục học phí: Đại Học Lạc Hồng (lhu.edu.vn)
Lưu ý: Học phí không thay đổi trong trong suốt quá trình học.